60 đại học xét tuyển bằng học bạ năm 2024

11 tháng trước

4.09K lượt xem

Khoảng 60 trường đã công bố sử dụng học bạ để xét tuyển đại học năm nay, trong đó có các trường top đầu, trường quân đội.

Năm 2024, trường Đại học Ngoại thương dự kiến tuyển 4.130 sinh viên cho trụ sở chính ở Hà Nội và hai cơ sở TP HCM, Quảng Ninh. Trường sử dụng các phương thức tuyển sinh tương tự năm ngoái. Trong đó, trường xét học bạ THPT với ba nhóm: tham gia kỳ thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật quốc gia; đạt giải ba trở lên kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố; là học sinh trường chuyên.

Điểm mới là với phương thức sử dụng điểm học bạ, Đại học Ngoại thương yêu cầu thí sinh phải đạt tối thiểu 24 điểm thi tốt nghiệp THPT trở lên, theo tổ hợp xét tuyển.

Một số trường đại học có tiếng khác cũng dùng kết quả học bạ để xét tuyển nhưng thường kết hợp với các tiêu chí khác, tương tự trường Ngoại thương. Ví dụ, trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM có phương thức xét tuyển kết hợp ba tiêu chí gồm học lực, thành tích cá nhân, hoạt động xã hội và văn thể mỹ. Điểm học tập 6 kỳ ở bậc THPT chỉ là một trong ba thành phần của tiêu chí học tập.

Trong khi đó, phần lớn trường đã công bố phương thức xét tuyển học bạ chỉ sử dụng kết quả học tập 2-6 học kỳ bậc THPT. Nhiều trường xét đến hết kỳ I lớp 12 và đã mở cổng đăng ký xét tuyển như Đại học Công nghệ TP HCM, Văn Lang, Nguyễn Tất Thành, Quốc tế Hồng Bàng.

Một số trường như Công nghiệp Hà Nội hay Sư phạm Hà Nội 2 cho biết sẽ xét tuyển bằng học bạ nhưng chưa công bố điều kiện cụ thể. Tuy nhiên, các trường này dự kiến điều kiện tương tự năm ngoái.

2024 là năm đầu tiên khối trường quân đội tuyển sinh bằng học bạ (trừ Học viện Kỹ thuật Quân sự và Học viện Quân Y), với khoảng khoảng 10% chỉ tiêu. Thí sinh cần có điểm tổng kết mỗi năm THPT từ 7 trở lên, riêng các môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt 7,5.

Hiện, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng chưa công bố cách trường tuyển sinh năm nay và chỉ tiêu chi tiết từng trường.

Danh sách đại học xét tuyển bằng học bạ năm 2024 (đến 19/1):

TT Trường Kết quả dùng để xét tuyển
1 Đại học Ngoại thương Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) với học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên và học sinh chuyên.
2 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội Điểm lớp 11 và 12 kết hợp phỏng vấn.
3 Đại học Công nghiệp Hà Nội Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
4 Đại học Thăng Long (Hà Nội) Điểm ba năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
5 Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung ương (Hà Nội) Điểm 3 năm THPT.
6 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
7 Đại học Hòa Bình (Hà Nội) Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12.
8 Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội) Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
9 Đại học Phenikaa (Hà Nội) Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
10 Đại học Thành Đô (Hà Nội) Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12.
11 Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM Điểm 6 kỳ THPT kết hợp thành tích cá nhân, hoạt động xã hội, văn thể mỹ.
12 Đại học Luật TP HCM Điểm 5-6 học kỳ THPT với học sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, trường diện ưu tiên.
13 Đại học Nông lâm TP HCM Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
14 Đại học Công nghệ TP HCM Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
15 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
16 Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); điểm lớp 12 hoặc điểm ba năm THPT.
17 Đại học Gia Định (TP HCM) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
18 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
19 Đại học Quốc tế Sài Gòn (TP HCM) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
20 Đại học Văn Hiến (TP HCM) Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
21 Đại học Hoa Sen (TP HCM) Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm 6 học kỳ THPT.
22 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
23 Đại học Mở TP HCM Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
24 Đại học Tân Tạo (Long An) Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
25 Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
26 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
27 Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) Điểm lớp 12.
28 Đại học Đông Á (Đà Nẵng) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
29 Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
30 Đại học Quốc tế Miền Đông (Bình Dương) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
31 Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
32 Đại học Công nghệ Đồng Nai Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
33 Đại học Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
34 Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) Điểm lớp 12.
35 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
36 Đại học Bình Dương Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm lớp 12; hoặc điểm 3 năm THPT.
37 Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
38 Đại học Tây Nguyên (Đăk Lăk) Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
39 Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) Điểm lớp 12.
40 Đại học Vinh (Nghệ An) Điểm lớp 12 (có kết hợp điểm thi năng khiếu ở một số ngành).
41 Khoa Y Dược, Đại học Đà Nẵng Điểm học tập bậc THPT (với hai ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học, chưa công bố điều kiện chi tiết).
42 Đại học Công nghiệp TP HCM Điểm lớp 12.
43 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên Điểm lớp 11 hoặc lớp 12.
44 Đại học Văn Lang (TP HCM) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
45 Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
46-60 Các trường quân đội (trừ Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y) Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).

Xét học bạ là phương thức phổ biến trong những năm gần đây. Năm 2022, gần 40% thí sinh trúng tuyển nhập học theo phương thức này. Nhiều trường đại học nhận định đây là phương thức phù hợp. Lực học của sinh viên trúng tuyển bằng học bạ không chênh lệch nhiều so với sinh viên vào trường theo điểm thi tốt nghiệp THPT.

Các trường đại học thường có nhiều đợt tuyển sinh bằng học bạ, có trường nhận hồ sơ xét tuyển kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8-9 hàng năm.

Tuy nhiên, tùy từng trường, ngành, điều kiện xét tuyển bằng học bạ khác nhau. Thí sinh cần tìm hiểu thông tin trên kênh thông tin chính thức của các trường để chuẩn bị, tránh sai sót. Hồ sơ đăng ký xét học bạ có thể nộp trực tiếp, gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến trên website các trường.

Bạn đang hoặc có nhu cầu học và thi chứng chỉ Toeic? Bạn chưa biết bắt đầu từ đâu hoặc chưa tìm thấy công cụ nào để học mọi lúc, mọi nơi? Hãy tải ngay App Luyện Thi Toeic Online: TOEIC® Max

Màn hình ứng dụng Toeic Max

Bạn đang hoặc có nhu cầu học và thi chứng chỉ Toeic? Bạn chưa biết bắt đầu từ đâu hoặc chưa tìm thấy công cụ nào để học mọi lúc, mọi nơi? Hãy tải ngay App Luyện Thi Toeic Online: TOEIC® Max

Màn hình ứng dụng Toeic Max